Ford Ranger Raptor đọ sức cùng "người cũ" Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT
Ford Ranger Raptor là cái tên hoàn toàn mới trong phân khúc xe bán tải của Ford. Sản phẩm mới này của Ford có những ưu điểm gì để đọ sức cùng người đàn anh Fod Range Wildtrak của mình. Trong bài viết này chúng tôi sẽ đi so sánh Ford Ranger Raptor và Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT để giúp người dùng có đánh giá sơ bộ về hai mẫu xe này của Ford từ đó có lựa chọn phù hợp nhất.
Ford Ranger Raptor là mẫu xe hoàn toàn mới vừa được ra mắt tại triển lãm ô tô VMS 2018 vào cuối tháng 10/2018 vừa qua. Với phong cách nổi bật và khác biệt so với các bậc đàn anh trong gia đình Ford, liệu Raptor có làm nên kỳ tích về doanh số bán ra của dòng xe bán tải trên thị trường Việt Nam. Trước tiên, hãy cùng so sánh Raptor với các bậc đàn anh xem mẫu xe này có gì nổi bật hơn.
Về giá bán
Giá bán của tân binh Ford Ranger Raptor cao hơn hẳn so với người đàn anh. Trong khi bản cao cấp nhất là Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT có giá là 918 triệu đồng thì Raptor có giá là 1.198 triệu đồng.
Điều này cũng dễ hiểu bởi Raptor có vẻ ngoài khác hẳn so với người tiền nhiệm của nó. Vậy hãy xem phụ tùng ô tô Ford trên Raptor có những điểm gì khác biệt so với đàn anh.
Về ngoại thất
Kích thước tổng thể của Raptor được đánh giá là hơn hẳn so với Wildtrak, cụ thể kích thước của nó là 5398 x 2180 x 1873mm trong khi đó Wildtrak có kích thước tổng thể là 5362 x 1860 x 1830mm. Số đo chiều dài của hai mẫu xe này đều là 3220mm.
Không những có ngoại hình to con hơn mà Raptor còn có khoảng sáng gầm xe lên đến 283mm giúp cho khả năng lội nước của Raptor tốt hơn hẳn.
Phần đầu của Raptor nổi bật với tấm lưới tản nhiệt màu đen, trang trí bằng chữ FORD to bản nổi bật bên trên. Cản trước được thiết kế màu bạc nổi bật làm tăng vẻ đẹp cá tính cho Raptor. Cụm đèn của Raptor là dạng Led tích hợp đèn chiếu sáng ban ngày và đèn sương mù dạng Led đặt trọn trong hốc gần cản trước.
Về phía Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT, có ngoại hình đậm chất Mỹ, phần đầu xe cứng cáp với lưới tản nhiệt thiết kế vuông vức, có tông màu tối đặc biệt. Phần cản trước nối liền với lưới tản nhiệt mang lại vẻ đẹp chắc chắn cho chiếc xe bán tải Mỹ. Trên bản cao cấp Wildtrak được trang bị cụm đèn pha là dạng Projector, có phần thua thiệt so với Raptor. Cùng với đó là hệ thống đèn sương mù dạng Led, đèn định vị ban ngày được tích hợp trong hệ thống đèn pha.
Thông số | Ranger Raptor | Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 5.398 x 2.180 x 1.873 | 5.362 x 1.860 x 1.830 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.220 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | - | 6,3 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 283 | 200 |
Đèn pha | LED | Projector với chức năng tự động bật/tắt bằng cảm biến ánh sáng |
Đèn chạy ban ngày | Có | |
Đèn sương mù | Có | |
Gạt mưa tự động | - | Có |
Bộ trang bị thể thao Wildtrak | - | Có |
Nhìn từ phía hông xe, Raptor nổi bật với bộ mâm hợp kim đa chấu, được sơn màu đen bắt mắt với kích thước 17 inch. Ngoài ra, lốp xe của Raptor cũng khá cao cấp phù hợp với việc di chuyển trên địa hình khó đi, kích thước lốp của Raptor là 285/ 70R17. Ngoài ra, trên phiên bản mới mất thì Raptor còn được trang bị thêm bộ giảm xoác tích hợp với hệ thống giảm xóc chủ động đến từ FOX, điều này giúp cho Raptor có thể vận hành êm ái và thoải mái. Hệ thống treo được trang bị trên Raptor là hệ thống treo Fox Racing Shox giúp bảo vệ gầm xe và giúp khả năng offroad của xe được nâng cao hơn.
Bệ bước của xe Raptor được thiết kế đặc biệt có khả năng chống xước, chống trầy và đồng thời ngăn cản đất đá vào phía sau xe.
Trong khi đó, Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT được trang bị bộ mâm hợp kim đa chấu, kích thước 18 inch và sử dụng lốp 265/60R18, nhờ đó mà có khả năng lội nước ở độ sâu 800mm. Bệ bước của xe Wildtrak khá rộng giúp cho người dùng thoải mái dễ dàng khi lên xuống.
Cả hai mẫu xe này đều được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ giúp đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển.
Thông số | Ranger Raptor | Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn xi-nhan | |
Mâm xe | 17 inch, bộ lốp BF Goodrich All-Terrain | Vành hợp kim nhôm đúc 18 inch |
Kích thước lốp | 285/70R17 | 265/60R18 |
Bệ bước | Có |
Ford Ranger Raptor được trang bị cản sau sơn màu đen kết hợp với thanh kéo và 2 móc kéo. Nhờ đó mà Raptor có thể kéo vật nặng có trọng lượng lên đến 2,5 tấn một cách dễ dàng. Phần thùng xe của Raptor cũng khá rộng rãi khi kích thước là 1743 x 1560mm và được trang bị lỗ thoát nước phía dưới thùng xe.
Wildtrak nổi bật với dòng chữ Ranger kích thước lớn in ở phía đuôi xe. Phần thùng tải của Wildtrak có thể tải được đến 900kg, nắp thùng cũng được bọc nhựa và được trang trí bằng nẹp kim loại ở 2 đầu làm tăng thêm vẻ bắt mắt cho chiếc xe.
Điểm giống nhau ở ngoại thất của hai mẫu xe này là đều sở hữu cụm đèn hâu giống nhau, có 3 khoang dọc sắc sảo, Trên cùng là đèn phanh dạng Led.
Thông số | Ranger Raptor | Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Đèn hậu | LED | |
Cản sau | - | Nhựa cao cấp |
Thùng xe | 1.743 x 1.560 mm (kích thước) | 900 kg (tải trọng) |
Khả năng kéo | 2 móc kéo, kéo vật nặng 2,5 tấn | - |
Về nội thất
Về nội thất của hai mẫu xe này khá giống nhau, cụ thể cả hai mẫu xe đều sử dụng vô lăng 4 chấu, bọc da và có tích hợp các nút bấm điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay… Tuy nhiên, Raptor có thiết kế bắt mắt hơn với điểm nhấn màu đỏ mang hơi hướng của các mẫu xe đua, đồng thời vô lăng được tích hợp thêm lẫy gẩy số phía sau. Phía sau vô lăng là bảng đồng hồ trung tâm với màn hình nhỏ ở giữa và hai đồng hồ lớn hiển thị rõ ràng các thông tin chi tiết về hệ thông xe.
Bảng táp lô trên Raptor khá sang trọng, trong khi đó, Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT có thiết kế trong nội thất dạng hình khối, cửa gió điều hòa đặt theo chiều dọc ốm lấy màn hình cảm ứng đa phương tiện. Bảng điều khiển trung tâm với môt màn hình tốc độ ở giữa và hai bên là 2 màn hình phụ hiển thị các thông số điều khiển xe.
Về phần ghế ngồi, Raptor được trang bị bộ ghế ngồi với thiết kế vững chắc, chất liệu da cao cấp mang lại khả năng êm ái khi offroad. Ghế lái có khă năng chỉnh điện 8 hướng, hàng ghế sau được thiết kế tựa đầu ở 3 vị trí mang lại cảm giác thoải mái cho người ngồi. Trên phần thân ghế Raptor còn được trang trí thêm logo Raptor màu trắng và những đường viền chỉ xanh nổi bật.
Về mặt này, Wildtrak kém thế hơn khi được trang bị ghế da pha nỉ, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, hàng ghế sau rộng rãi cho cả những người cao trên 1,75m, đồng thời khoảng trần cũng rất thoáng. Ở hàng ghế sau, Wildtrak cũng được thiết kế 3 đầu tựa đồng thời đầu tựa ở giữa còn có thể gập xuống để làm hộc chứa đồ.
Thông số | Ranger Raptor | Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Vô lăng | 4 chấu, bọc da, tích hợp nút điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay | |
Táp lô | Bọc da | |
Chất liệu ghế | Da | Da pha nỉ |
Ghế trước | Dạng ôm thể thao, có logo Raptor, đường viền chỉ xanh, chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế sau | Có 3 tựa đầu |
Về mặt tiện nghi
Phụ tùng Ford Ranger được trang bị trên hai mẫu xe này về mặt tiện nghi khá tương đồng nhau. Cụ thể cả hai mẫu xe đều được trang bị màn hình thông tin giải trí tích hợp SYNC3, điều hòa tự động, màn hình cảm ứng 8 inch… Trên Wildtrak còn được trang bị một số tính năng khác như: Đầu CD 1 đĩa, hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối smartphone, USB, Bluetooth, MP3, AM/FM, Ipod, Apple Carplay, Android Auto. Ngoài ra Wildtrak còn được trang bị một số công nghệ hiện đại khác như: Bản đồ dẫn đường, chìa khóa thông minh, hệ thống chống ồn chủ động, khởi động bằng nút bấm và khóa cửa từ xa.
Thông số | Ranger Raptor | Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Bản đồ dẫn đường | - | Có |
Chìa khóa thông minh | - | Có |
Hệ thống giải trí | Công nghệ giải trí SYNC Gen 3, màn hình đa thông tin, | Màn hình TFT cảm ứng 8 inch, CD 1 đĩa, hỗ trợ kết nối smartphone, AM/FM, Bluetooth, MP3, USB, Ipod, Apple Carplay, Android Auto, điều khiển giọng nói SYNC Gen 3 |
Số loa | - | 6 |
Hệ thống chống ồn chủ động | - | Có |
Khởi động bằng nút bấm | - | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Có | Tự động 2 vùng |
Khóa cửa điều khiển từ xa | Có |
Về trang thiết bị an toàn
Cả hai mẫu xe này của Ford đều được trang bị những hệ thống an toàn hiện đại như: Cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera lùi, hệ thống cân bằng điện tử, cảnh báo sai làn, hỗ trợ duy trì làn đường, hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hệ thống chống trộm, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đổ đèo, hệ thống kểm soát chống lật xe, kiểm soát hành trình, kiểm soát xe theo tải trọng, hệ thống túi khí trước, sau và hai bên trần xe.
Ngoài ra Raptor được trang bị thêm hệ thống cảnh báo va chạm bằng âm thanh và hình ảnh trên kính lái, Wildtrak thì được trang bị thêm hệ thống cảnh báo va chạm trước và sau, hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động song song.
Thông số | Ranger Raptor | Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | |
Camera lùi | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Cảnh báo lệch làn và Hỗ trợ duy trì làn đường | Có | |
Cảnh báo va chạm phía trước | Không | Có |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Hệ thống chống trộm | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động song song | Không | Có |
Hỗ trợ đỗ đèo | Có | |
Kiểm soát chống lật xe | Có | |
Kiểm soát hành trình | Có | |
Kiểm soát xe theo tải trọng | Có | |
Túi khí bên | Có | |
Túi khí phía trước | Có | |
Túi khí rèm dọc hai bên trần xe | Có | |
Hệ thống cảnh báo va chạm bằng âm thanh hình ảnh trên kính lái | Có | Không |
Về khả năng vận hành
Ford Ranger Raptor được trang bị khối động cơ Turbo diesel tăng áp 2.0l i4 TDCi, cho công suất 213 mã lực, mô men xoắn cực đại là 500Nm, hộp sô tự động 10 cấp, hệ dẫn động 4 bánh mang lại khả năng vận hành mượt mà, sức kéo tốt, có thể dễ dàng vượt qua mọi địa hình.
Trong khi đó, động cơ trên Ford Ranger Wildtrak là khối động cơ Bi turbo diesel 2.0l i4 TDCi, cho công suất 213 mã lực, mô men xoắn 500 Nm, hộp số tự động 10 cấp và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
Raptor được trang bị hệ thống phanh dạng đĩa ở phía trước và phía sau, Wildtrak sử dụng phanh đĩa trước nhưng phanh sau là dạng tang trống, Hệ thốn treo trước ở hai mẫu xe này đều là dạng độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, ống giảm chấn. Wildtrak sử dụng giảm chấn sau là dạng ống nhưng Raptor được trang bị dạng đặc biệt hơn là dạng ống lồng.
Bên cạnh đó, Raptor được trang bị 6 chế độ lái cho từng địa hình khác nhau bao gồm chế độ bình thường, thể thao trên đường bằng phẳng, 4 chế độ offroad cỏ- sỏi – tuyết, bùn – cát, đá, baja. Điều này khiến cho Raptor mang lại nhiều trải nghiệm thú vị cho người lái.
Thông số | Ranger Raptor | Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Kiểu động cơ | Turbo Diesel tăng áp, 2.0L i4 TDCi | Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi |
Dung tích xi lanh (cc) |
| 1.996 |
Dung tích thùng nhiên liệu |
| 80L |
Hộp số | 10AT | |
Hệ thống dẫn động | 4WD | AWD |
Khóa vi sai cầu sau | Có | |
Công suất (Mã lực @ vòng/phút) | 210 | 213 @ 3.750 |
Mô men xoắn (Nm @ vòng/phút) | 500 | 500 @ 1.750 - 2.000 |
Trợ lực lái điện | - | Có |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/- | Đĩa/Tang trống |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, ống giảm chấn | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, ống giảm chấn |
Hệ thống treo sau | Dạng ống lồng | Loại nhíp với ống giảm chấn |
Như vậy, Ford Ranger Raptor là mẫu xe mang lại những trải nghiệm đa dạng, khả năng offroad tốt hơn sẽ phù hợp với khách hàng thường xuyên di chuyển ở những địa hình hiểm trở. Tuy nhiên, nếu bạn thường xuyên đi trong thành phố và có những chuyến du lịch nhỏ vào cuối tuần thì lựa chọn Ford Ranger Wildtrak sẽ phù hợp hơn. Hy vọng rằng, qua bài viết này, mỗi người sẽ đưa ra được sự lựa chọn cho riêng mình.